Kết quả kiểm kê hiện trạng rừng năm 1999, diện tích đất có rừng của tỉnh là 368.319 ha (năm 1992 là 391.815 ha - giảm 23.496 ha), trữ lượng gỗ 19,508 triệu m3 gỗ (giảm 4,47 triệu m3) và 95,6 triệu cây tre nứa (tăng 70 triệu cây).
Diện tích rừng tự nhiên hiện có 344.385 ha, giảm 37.084 ha so với năm 1992 (381.469 ha). Phân loại theo trạng thái cho thấy diển biến tài nguyên rừng ở Bình Thuận như sau:
Kiểu rừng gỗ lá rộng thường xanh và nửa rụng lá từ 191,3 nghìn ha (1992) giảm xuống còn 142.043 ha (1999). Kiểu rừng rụng lá từ 176 nghìn ha (1992) giảm xuống còn 163.241 ha (1999). Kiểu rừng hỗn giao lá kim chiếm ưu thế và kiểu rừng hỗn giao và tre nứa thuần loại có diện tích từ 13,9 nghìn ha (1992) tăng lên 32.913 ha (1999). Diện tích rừng trồng toàn tỉnh đến năm 1999 là 23.934 ha. Điều đáng lưu ý là quá trình diễn thế theo chiều hướng giảm diện tích rừng giàu, giảm diện tích rừng trung bình và tăng diện tích rừng hỗn giao tre núa đang tiếp tục xã ra. Đây là xu thế xấu do quá trình khai thác quá mức là cho chất lượng tài nguyên rừng giảm sút.